Xà gồ thép hộp

Xà gồ thép hộp là gì?

Đặc tính cơ bản của xà gồ thép hộp

Xà gồ thép hộp là sản phẩm làm từ thép, có cấu trúc hình dạng hộp vuông hoặc hộp chữ nhật. Với ưu điểm của thép có độ cứng, độ bền và khả năng chịu lực cao. Do đó xà gồ thép hộp được dùng phổ biến trong các công trình lớn, nhỏ thay thế xà gồ gỗ trước kia.

Được sản xuất trên dây chuyền và công nghệ hiện đại nên xà gồ thép hộp có độ bền cao. Khi thi công các công trình có tác dụng làm giảm trọng lượng mái mà khả năng chịu lực, chống đỡ sức nặng của vật liệu phủ vẫn rất cao.

xà gồ thép hộp
Xà gồ thép hộp

Ứng dụng của xà gồ thép hộp

Với tác dụng của xà gồ như giá đỡ, đỡ toàn bộ phần mái phủ lên công trình hay toàn bộ phần tầng mái. Do đó ứng dụng của xà gồ thép hộp được sử dụng làm khung cho nhà xưởng.

Làm đòn thép cho các công trình dân dụng, kèo thép cho nhà kho, bến bãi…Ngoài ra xà gồ thép hộp làm khung, nhà mái cho các công trình dân dụng, các công trình phụ trợ hoặc nhà tiền chế.

ứng dụng của xà gồ thép hộp
Ứng dụng trong các công trình dân dụng, nhà kho…

Trọng lượng xà gồ thép hộp

Tính trọng lượng xà gồ thép hộp là thông số thể hiện cân nặng của một mét xà gồ thép hộp hoặc cân nặng của một cây thép hộp. Dựa vào kích thước dài, rộng và độ dày của thép mà tính ra trọng lượng xà gồ thép hộp.

Trọng lượng xà gồ thép hộp có ý nghĩa rất quan trọng giúp các kỹ sư, nhà thầu..Tính toán được chính xác khối lượng xà gồ cần dùng trong thi công các công trình xây dựng. Thông thường tại các đơn vị bán thép hộp họ sẽ có bảng tính trọng lượng xà gồ. Khiến khách hàng nhanh chóng tính toán được chính xác khối lượng xà gồ cần mua.

trọng lượng thép hộp
Trọng lượng phụ thuộc vào chiều dài, độ dày

Cách tính xà gồ thép hộp

Cách tính xà gồ thép hộp trong thi công cần phải có sự tính toán hợp lý. Để quá trình lợp mái được diễn ra thuận lợi, suôn sẻ. Không bị mắc những lỗi cơ bản khiến quá trình thi công bị ngưng trệ. Làm ảnh hưởng tới tiến độ hoàn thiện công trình, gây lãng phí chi phí cho việc tháo ra lắp lại.

Ngoài ra, không chỉ làm ảnh hưởng đến chi phí và tiến độ. Mà chất lượng phần mái tôn cũng bị ảnh hưởng bởi sự tính toán không chính xác. Dẫn đến khả năng chịu lực của mái đối với điều kiện thời tiết khắc nghiệt sẽ không được hoàn hảo, dễ dẫn đến hư hỏng.

Khoảng cách xà gồ thép hộp lợp tôn

Tùy theo từng công trình với từng loại khung kèo khác nhau mà khoảng cách xà gồ mái tôn cũng khác nhau. Đối với những hệ khung kèo 2 lớp thì khoảng cách vì kèo lý tưởng là 1100 – 1200mm. Đối với hệ kèo 3 lớp thì khoảng cách lý tưởng nhất là 800 – 900mm. Cách tính xà gồ thép hộp mái tôn có 2 cách như sau:

Tính khoảng cách xà gồ theo Sinh – Trụ – Hoại – Diệt

Phương pháp tính xà gồ như sau: Thanh đầu tiên là sinh, thanh thứ hai là thanh trụ, thanh thứ ba thanh hoại, thanh thứ tư là diệt. Thanh thứ năm sinh. Sau đó lại ngược lại từ đầu thanh thứ sáu là trụ, thanh thứ bảy là hoại, thanh thứ tám là diệt.

Dựa vào cách tính trên mà có công thức tính thanh sinh, trụ như sau:

SINH=[4 x n +1] Trong đó, “n” là số chu kỳ lặp lại để có thể ra một số SINH, TRỤ đẹp.

cách tính xà gồ thép hộp
Tính khoảng cách xà gồ rất quan trọng đối với mái

Tính khoảng cách xà gồ theo trực tuổi

Cách tính xà gồ thép hộp theo trực tuổi. Đầu tiên phải xác định xem gia chủ sinh năm thuộc can – chi nào để có thể tra bảng Trực – Tuổi và xác định gia chủ nằm ở Trực nào.

Tiếp theo tiến hành tra bảng, nếu ngủ hành tương sinh là tốt, tương khắc là xấu.

TrựcNgũ hànhTuổi
KiếnThổẤt SửuGiáp TuấtQuý MùiNhâm ThìnBính Thân
TrừThủyNhâm DầnĐinh TỵQuý TịCanh ThânTân Hợi
MãnThổMậu TýQuý MãoBính NgọCanh NgọTân Dậu
BìnhThủyKỷ SửuCanh ThìĐinh MùiTân MùiMậu Tuất
ĐịnhMộcBình DầnTân TỵGiáp ThânMậu ThânKỷ Hợi
ChấpHỏaNhâm TýĐính MãoGiáp NgọẤt DậuKỷ Dậu
PháHỏaQuý SửuGiáp ThìnẤt MùiBính TuấtNhâm Tuất
NguyThủyCanh DầnẤt TỵNhâm ThânĐinh HợiQuý Hợi
ThànhKimBính TýTân MẹoMậu NgọCanh TýQuý Dậu
ThuThủyĐinh SửuTân SửuMậu ThìnKỷ MùiCanh Tuất
KhaiKimGiáp DầnMậu DầnKỷ TỵBính ThânTân Hợi
BếKimẤt MãoKỷ MãoNgâm NgọĐinh DậuGiáp Tý

Độ dốc xà gồ thép

Độ dốc của mái là yếu tố cơ bản nhất để xác định khoảng cách xà gồ lợp tôn. Thông thường các đơn vị thi công sẽ xác định độ dốc của mái tùy theo từng công trình khác nhau nhưng chung quy độ dốc tối thiểu phải lớn hơn 15% đối với mọi công trình.

Cách tính độ dốc mái tôn rất quan trọng. Đây là tiền đề để chuẩn bị vật liệu cũng như tính được phù hợp. Độ dốc mái tôn phụ thuộc vào chiều dài mái cần thoát nước. Lưu lượng nước mưa ở nơi thi công và tính thẩm mỹ của công trình.

Thông thường khoảng cách xà gồ từ 70 – 90cm với 1 lớp tôn, 80 – 120cm với tôn xốp chống nóng là hợp lý.

độ dốc mái xà gồ
Độ dốc mái

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *